SINH LÝ NỘI TIẾT THẦY KIÊN

Bài giảng tâm sinh lý hệ nội huyết được biên soạn nhằm giúp cho tất cả những người học trình bày được những khái niệm về hormon, tế bào đích, receptor; phân các loại hormon và nêu được điểm lưu ý chung trong quá trình sinh tổng hợp, bài bác tiết, vận chuyển, chức năng của hormone; trình bày các cơ chế công dụng của hormone; trình diễn các phép tắc điều hoà hoạt động hệ nội tiết.


*

SINH LÝ HỆ NỘI TIẾTNGUYỄN TRUNG KIÊN MỤC TIÊU1. Trình diễn được các khái niệm về hormon, mô đích, receptor. 2.

Xem thêm: Có Nên Lấy Chồng Yếu Sinh Lý Vợ Nên Làm Gì? Tâm Sự Của Người Vợ Có Chồng Yếu Sinh Lý

Phân nhiều loại hormon và nêu được đặc điểm chung trong quá trình sinh tổng hợp, bài tiết, vận chuyển, tác dụng của hormon.3. Trình bày các cơ chế tác dụng của hormon.4. Trình diễn các nguyên tắc điều hoà chuyển động hệ nội tiết Điều hoà chức năng cơ thể Cơ chế thần kinh: Hệ thần kinh Cơ chế thể dịch: Hệ nội tiết Thành phần và nồng độ các chất trong huyết tương Áp suất thẩm thấu Thể tích dịch nội bào, ngoại bào pH 1. TUYẾN NỘI TIẾTTUYẾN NỘI TIẾT TUYẾN NGOẠI TIẾT Đặc điểm hệ nội tiết Nằm rải rác Kích thước nhỏ Nhiều loại: ­ Cơ quan nội tiết riêng ­ Đám tế bào trong cơ quan ­ Cơ quan làm chức năng nội tiết ­ Cơ quan nội tiết mà chức năng chưa rõ 2. HORMON2.1. Khái niệm ­ Hormon ­ Mô đích ­ Receptor 2.1.1. Hormon­ ý niệm cổ điển: Hormon tầm thường (General hormon): Trung gian hoá học ­ Tuyến nội tiết bài tiết ­ Máu trưng bày ­ tác dụng sinh học trên tế bào đích­ Quan niệm hiện nay:+ Hoạt chất sinh học: Trung gian hoá học – Không do tuyến nội tiết bài tiết ­ Máu phân phối ­ Tác dụng sinh học trên tế bào đích+ Hormon địa phương (Local hormon): Trung gian hoá học – Không vì tuyến nội tiết bài trừ – không được máu phân phối ­ Tác dụng sinh học trên tế bào Cơ chế cận tiết Cơ chế tự tiết Tóm lại Hormon: Là một chất trung gian hoá học được bài tiết vào vào dịch khung người bởi một hoặc một nhóm tế bào và có tác dụng sinh học trên mô đích 2.1.2. Mô đích Mô chịu đựng sự tác động ảnh hưởng của hormon gọi là tế bào đích Mô đích có tính đặc hiệu với receptor Đặc biệt:­ Có những hormon có mô đích là tất cả tế bào trong cơ thể (GH, T3­T4)­ có thể tuyến nội huyết này là tế bào đích mang đến hormon của tuyến nội tiết khác Tuyến yên ACTH Vỏ thượng thận 2.1.3. Receptor Thành phần tiếp nhận hormon ở mô đích Receptor có tính đặc hiệu (chuyên biệt) với hormon Bản chất: protein Số lượng: 2.000­100.000/tế bào. Điều chỉnh số lượng tăng hoặc giảm tuỳ theo loại hormon Vị trí:  Màng tế bào  Trong bào tương  Trong nhânHormon tan trong nướcHormon tan trong lipid 2.2. Phân loại3 loại: Hormon lipid Hormon acid amin Hormon peptid 2.2.1. Hormon lipid Hormon acid béo: là các dẫn xuất của acid béo Hormon steroid: là các dẫn xuất của steroid Nhân Cyclopentanoperhydrophenanthrene 2.2.2. Hormon acid aminLà dẫn xuất của các acid amin: Acid amin tyrosin: HO CH CHCOOH 2 NH2 T ­T 3 4 Catecholamin  Acid amin tryptophan: melatonin, serotonin Acid amin histidin: histamin Acid amin glutamic: GABA 2.2.3. Hormon peptid Là các hormon có các liên kết peptid: COOH­R1­N­H + HO­C­R2­NH2 H O COOH­R1­N C­O­R2­NH2 + H2O H O Nếu 2 chuỗi: liên kết nhau bằng cầu nối disulfur S S một trong những hormon gồm thêm nơi bắt đầu carbohydrat chế tạo ra thành glycoprotein: FSH, TSH, LH, HCG, Erythropoietin Qui ước 1 acid amin : acid amin 2­20 acid amin : peptid 21­100 acid amin : polypeptid >100 acid amin : protein2.3. Sinh tổng hợp và bài tiết hormon 2.3.1. Hormon peptid:Preprohormon Prohormon hormon Prohormon hormon 2.3.2. Hormon acid amin Catecholamin: dự trữ sẵn trong các túi T3­T4: T3­T4 Thyroglobulin 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

  • So sánh và chỉ ra mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng

  • Tìm bạn tình giải quyết sinh lý ở hà nội

  • Xưng tội quan hệ trước hôn nhân

  • Bài tập cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên

  • x